Verapime 1G Tiêm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Thông tin dược phẩm
Video
Verapime 1g Tiêm
Giới thiệu chung
Verapime 1g tiêm là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ IV, chứa hoạt chất Cefepime 1g. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefepime gây ra.
Thành phần
Mỗi lọ Verapime 1g tiêm chứa Cefepime 1g.
Công dụng
Verapime 1g tiêm được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn huyết và du khuẩn huyết
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (viêm phổi nặng)
- Nhiễm trùng đường tiểu (có hoặc không có biến chứng)
- Đợt sốt ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính
- Nhiễm trùng đường mật
- Viêm phổi (ở trẻ em)
- Nhiễm trùng đường tiểu (ở trẻ em)
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (ở trẻ em)
- Nhiễm khuẩn huyết (ở trẻ em)
- Sốt giảm bạch cầu (ở trẻ em)
- Viêm màng não (ở trẻ em)
Cách dùng
Verapime 1g có thể được dùng bằng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu. Liều lượng và cách dùng cụ thể sẽ do bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Đường tĩnh mạch:
Thuốc có thể được pha với nước cất pha tiêm hoặc các dung môi tương hợp khác. Thể tích dung môi cần thêm vào và nồng độ thuốc sau khi pha sẽ khác nhau tùy thuộc vào cách sử dụng (tiêm tĩnh mạch chậm hay truyền tĩnh mạch). Dung dịch sau khi pha có thể được sử dụng trực tiếp bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc tiêm vào bộ ống của dịch truyền hoặc tiêm trực tiếp vào dịch truyền.
Đường tiêm bắp:
Pha Cefepime 1g với nước cất pha tiêm hoặc dung dịch lidocain hydrochloride 0,5% hoặc 1%.
Lưu ý: Cefepime có thể pha với một số dung môi và dung dịch khác, nhưng không được pha chung với các kháng sinh khác trong cùng ống tiêm, trong cùng một dịch truyền hay tiêm cùng một vị trí. Dung dịch sau khi pha có thể có màu vàng hổ phách, điều này không có nghĩa là thuốc mất hoạt tính.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy và phát ban. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra bao gồm:
- Dị ứng: ngứa, mề đay, sốt
- Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, nấm miệng
- Tại chỗ: viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối (sau tiêm tĩnh mạch), đau và viêm tại điểm tiêm
- Thần kinh cảm giác: nhức đầu, dị cảm
- Hiếm gặp hơn: phản vệ, hạ huyết áp, giãn mạch, đau bụng, viêm đại tràng, viêm đại tràng có giả mạc, loét ở miệng, phù, đau khớp, lú lẫn, chóng mặt, co giật, thay đổi vị giác, ù tai, viêm âm đạo.
Một số bất thường về xét nghiệm máu cũng có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng
Nếu xảy ra các biểu hiện dị ứng phải ngưng ngay việc điều trị. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy, cần báo cho bác sĩ vì đó có thể là dấu hiệu của viêm đại tràng có giả mạc.
Tương tác thuốc
Cefepime có thể tương tác với thuốc chống đông dạng uống, làm tăng hoạt tính của thuốc này. Không được trộn chung Cefepime với các thuốc khác trong cùng ống tiêm hay dịch truyền.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng. Sau khi pha, dung dịch có thể được bảo quản trong vòng 18 giờ ở nhiệt độ phòng và trong vòng 7 ngày ở nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này