Plavix 14 Viên

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Giới thiệu chung

Plavix là thuốc chống kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong mạch máu. Thuốc được sử dụng để giảm nguy cơ các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các vấn đề về mạch máu ngoại biên ở những người có nguy cơ cao.

Thành phần

Mỗi viên Plavix chứa 75mg Clopidogrel.

Công dụng

Plavix được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Ngăn ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim (trong vòng vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên.
  • Kết hợp với aspirin để điều trị hội chứng mạch vành cấp: đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q, nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên (kết hợp với thuốc tiêu sợi huyết).
  • Kết hợp với aspirin để ngăn ngừa biến cố thuyên tắc-huyết khối và huyết khối do xơ vữa, bao gồm đột quỵ ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ gặp các biến cố tim mạch, không thể sử dụng thuốc kháng vitamin K (VKA) và có nguy cơ xuất huyết thấp.

Cách dùng

Liều dùng và cách dùng Plavix phụ thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Thông thường:

  • Dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa: 75mg/ngày, 1 viên.
  • Hội chứng mạch vành cấp: Liều nạp 300mg (4 viên) duy nhất trong ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục 75mg/ngày, 1 viên, kết hợp với aspirin 75-325mg/ngày. Bệnh nhân trên 75 tuổi thường không dùng liều nạp.

Thuốc có thể dùng lúc đói hoặc no.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Plavix bao gồm:

  • Xuất huyết (tiêu hóa, bầm tím, tụ máu, chảy máu mũi, tiểu máu, xuất huyết nội sọ)
  • Tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Chán ăn
  • Nổi mẩn
  • Ngứa
  • Đau đầu

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là xuất huyết, hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Lưu ý khi sử dụng

Cần thận trọng khi sử dụng Plavix trong các trường hợp sau:

  • Nguy cơ xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc bệnh lý kèm theo.
  • Bệnh gan.
  • Phụ nữ có thai (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
  • Phụ nữ cho con bú (chống chỉ định).

Chống chỉ định

Không sử dụng Plavix nếu bạn:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Đang có chảy máu bệnh lý.
  • Đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Plavix có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Warfarin
  • Acetylsalicylic acid (aspirin)
  • Heparin
  • Thuốc tan huyết khối
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)

Hãy báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc các chất bổ sung khác mà bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin về dược phẩm được cung cấp tại Trường Anh Vĩnh Phúc - truonganhvp.com chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc/tpcn cần được tư vấn từ bác sĩ, người có chuyên môn. Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc khi không được chỉ định. Thông tin chúng tôi cung cấp có thể chưa đầy đủ và không thể thay thế chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ